Tiêu chí 5

TIÊU CHÍ 4. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo

Tiêu chuẩn

Gợi ý minh chứng

Minh chứng

Tiêu chuẩn 5.1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận tiện và an toàn; thuận tiện cho việc cung cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có

  1. Quyết định thành lập trường.

  2. Văn bản/tài liệu về vị trí của trường so với các tuyến đường giao thông; phương tiện đi lại dành cho cán bộ, nhân viên, giáo viên, người học

  3. Danh sách các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại gần trường, trong đó có thống kê khoảng cách từ trường đến trường.

  4. Quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới cơ sở GDNN tại địa phương.

  5. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.

Tiêu chuẩn 5.2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trường sư phạm; diện tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định

  1. Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trường.

  2. Hồ sơ hoàn công (nếu có).

  3. Số liệu về diện tích khu đất toàn trường, diện tích các công trình xây dựng.

  4. Số liệu về diện tích cây xanh

  5. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý.

Tiêu chuẩn 5.3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt động của trường theo tiêu chuẩn: khu học tập và nghiên cứu khoa học (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xưởng thực hành, thực tập, trại trường, vườn thí nghiệm); khu vực rèn luyện thể chất; khu hành chính quản trị, phụ trợ và khu phục vụ sinh hoạt cho người học và nhà giáo

  1. Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trường.

  2. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý

Tiêu chuẩn 5.4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường (đường giao thông nội bộ; hệ thống điện; cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa cháy) theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; được bảo trì, bảo dưỡng theo quy định.

  1. Hồ sơ xây dựng, thiết kế mặt bằng khuôn viên trường.

  2. Hồ sơ hoàn công (nếu có).

  3. Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường: đường giao thông nội bộ; hệ thống điện; cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa cháy.

  4. Hệ thống cấp nước chung cho khu học tập và sinh hoạt.

  5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đánh giá đối với hệ thống xử lý nước thải, chất thải.

  6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đánh giá đối với hệ thống phòng cháy, chữa cháy.

  7. Văn bản quy định về bảo trì, bảo dưỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

  8. Văn bản, tài liệu thể hiện việc thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống hạ tấng kỹ thuật hàng năm.

  9. Báo cáo tổng kết hàng năm của trường.

  10. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý

Tiêu chuẩn 5.5: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa bảo đảm quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và các yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo.

  1. Hồ sơ hoàn công các khối công trình xây dựng (nếu có).

  2. Thống kê số lượng, diện tích, vị trí của phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa phục vụ đào tạo.

  3. Danh mục thiết bị đào tạo tại các phòng và yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo đối với phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa.

  4. Ý kiến của nhà giáo.

  5. Báo cáo/văn bản của trường đánh giá về mức độ đáp ứng về số lượng phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa cho các chương trình đào tạo hàng năm.

Tiêu chuẩn 5.6: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo

  1. Danh mục các thiết bị đào tạo (xuất xứ, năm, nước sản xuất, nhà sản xuất) và quy định về sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo của nhà sản xuất.

  2. Văn bản của trường quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo.

Tiêu chuẩn 5.7: Phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa được sử dụng theo quy định hiện hành.

  1. Quy định của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan quản lý trực tiếp trường về sử dụng phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa (nếu có).

  2. Quy định của trường về sử dụng phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa.

  3. Báo cáo/văn bản về sử dụng phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa.

  4. Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên.

Tiêu chuẩn 5.8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng trình độ đào tạo theo chuyên ngành hoặc nghề do cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quy định. Đối với các chuyên ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường đảm bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của chuyên ngành hoặc nghề đó

  1. Danh mục thiết bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.

  2. Bảng so sánh, đối chiếu danh mục thiết bị đào tạo hiện có của trường với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

  3. Bảng so sánh, đối chiếu danh mục thiết bị đào tạo hiện có của trường với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu được xác định trong chương trình đào tạo (trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chưa ban hành quy định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu)

  4. Báo cáo theo dõi tài sản cố định của trường hàng năm.

  5. Thống kê số lượng người học tại mỗi lớp học lý thuyết và thực hành của các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.

  6. Kế hoạch lên lớp hoặc thời khóa biểu trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu của trường.

  7. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý thiết bị đào tạo

  8. Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)

Tiêu chuẩn 5.9: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và tổ chức hướng dẫn thực hành; đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường

  1. Sơ đồ/hình ảnh bố trí các thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo.

  2. Hồ sơ thiết kế, lắp đặt; hồ sơ quản lý các thiết bị, dụng cụ.

  3. Văn bản của trường hoặc cơ quan chức năng đánh giá về sự an toàn, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong việc sử dụng các thiết bị, dụng cụ (nếu cơ quan chức năng có văn bản).

  4. Ý kiến của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý thiết bị đào tạo

Tiêu chuẩn 5.10: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trong đó có quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.

1.Văn bản của trường quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo.

Tiêu chuẩn 5.11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định của trường và nhà sản xuất; hàng năm đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng theo quy định

  1. Danh mục thiết bị đào tạo (kèm theo hồ sơ thiết bị) hiện có của trường: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.

  2. Văn bản/tài liệu thể hiện việc đánh giá về việc sử dụng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị hàng năm.

Tiêu chuẩn 5.12: Trường có định mức tiêu hao vật tư hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo; tổ chức thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo; vật tư được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng

  1. Văn bản quy định của Trường về định mức tiêu hao vật tư hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo.

  2. Văn bản quy định của Trường về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.

  3. Hệ thống sổ sách theo dõi việc quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.

  4. Các đề xuất nhu cầu về vật tư phục vụ đào tạo theo từng học kỳ, năm học của các đơn vị liên quan đến thực hiện chương trình đào tạo.

  5. Văn bản/tài liệu thể hiện công tác quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo hàng năm.

  6. Văn bản/tài liệu thể hiện thực hiện đúng định mức tiêu hao vật tư/ định mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo.

  7. Ý kiến của nhà giáo, người học về bảo quản, sử dụng vật tư .

Tiêu chuẩn 5.13: Trường có thư viện bao gồm phòng đọc, phòng lưu trữ bảo đảm theo tiêu chuẩn thiết kế. Thư viện có đủ chương trình, giáo trình đã được trường phê duyệt, mỗi loại giáo trình đảm bảo tối thiểu 05 bản in.

  1. Văn bản quy định về việc sử dụng và thời gian mở cửa thư viện.

  2. Thống kê diện tích phòng đọc, phòng lưu trữ.

  3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

  4. Danh sách giáo trình đã được trường phê duyệt và số lượng giáo trình tại thư viện.

Tiêu chuẩn 5.14: Tổ chức hoạt động, hình thức phục vụ của thư viện trường phù hợp với nhu cầu tra cứu của cán bộ quản lý, nhà giáo và người học.

  1. Tài liệu/văn bản thể hiện hoạt động, hình thức phục vụ của thư viện hàng năm.

  2. Tài liệu/văn bản thể hiện nhu cầu, đánh giá hoạt động của thư viện

  3. Ý kiến của cán bộ quản lý, nhà giáo và người học.

Tiêu chuẩn 5.15: Trường có thư viện điện tử, có phòng máy tính đáp ứng nhu cầu tra cứu, truy cập thông tin của nhà giáo và người học; các giáo trình, tài liệu tham khảo của trường được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo

  1. Danh mục thiết bị, máy tính hiện có tại thư viện.

  2. Phần mềm quản lý và tra cứu tài liệu.

  3. Danh mục tài liệu điện tử.

  4. Danh mục giáo trình của trường được số hóa.

  5. Danh mục tài liệu tham khảo của trường được số hóa.

  6. Văn bản thể hiện việc phục vụ cho hoạt động đào tạo của thư viện.

  7. Ý kiến của nhà giáo và người học.

DANH MỤC CÁC MINH CHỨNG TIÊU CHÍ 5

BẢNG MÃ MINH CHỨNG TIÊU CHÍ 5